Khung học phí mới nhất đối với học sinh từ mầm non đến cấp ba công lập hiện nay được Chính phủ quy định cụ thể tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Sau đây là các thông tin mới nhất về mức thu học phí 2022, các chính sách hỗ trợ học phí của các tỉnh thành trên toàn quốc. Mời các bạn cùng tham khảo.
- Toàn bộ đối tượng được miễn, giảm học phí mới nhất
Mức thu học phí năm học 2022-2023 là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh quan tâm khi mà thời điểm năm học mới đã cận kề. Vậy học phí năm 2022-2023 có tăng không? Nhằm chia sẻ với người dân trong bối cảnh chịu tác động bởi dịch COVID-19, hiện nay một số tỉnh thành trên cả nước đã công bố các chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh năm học 2022-2023. Dưới đây là tổng hợp danh sách các tỉnh, thành phố miễn học phí năm học 2022 – 2023 mamnonvietnam.net chia sẻ đến bạn đọc.
Chính sách miễn giảm học phí 2022-2023 Hải Phòng
Được biết, mỗi năm thành phố Hải Phòng trích hơn 400 tỷ đồng từ ngân sách địa phương để hỗ trợ cho giáo dục.
Năm ngoái – năm học 2021 – 2022, thành phố đã miễn học phí cho bậc mầm non và trung học cơ sở (bậc tiểu học được miễn theo Luật Giáo dục), giảm học phí cho bậc trung học phổ thông. Đến năm nay – năm học 2022 – 2023, 100% học sinh các cấp ở thành phố Hải Phòng đều được miễn học phí.
Chính sách miễn giảm học phí 2022-2023 Cần Thơ
Tại kỳ họp thứ 7 ngày 24/8/2022, Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ đã thông qua 02 Nghị quyết về mức học phí và hỗ trợ học phí trong năm học 2022 – 2023.
Đây là lần đầu tiên thành phố Cần Thơ miễn toàn bộ học phí cho học sinh các cấp trên địa bàn. Theo đó, 100% học sinh thành phố Cần Thơ được miễn học phí năm học tới. Nguồn hỗ trợ được chi từ ngân sách của thành phố. Dự kiến tổng kinh phí hỗ trợ là 308,943 tỷ đồng.
Ông Trần Thanh Bình, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ cho biết: Trong năm học 2022 – 2023, thành phố có khoảng 142.629 trẻ em, học sinh. Việc thành phố ban hành nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022 – 2023 là rất cần thiết.
Chính sách miễn giảm học phí 2022-2023 Quảng Ninh
Sở GDĐT tỉnh Quảng Ninh cũng cho biết, đơn vị đang tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 10 sắp tới của HĐND tỉnh khóa XIV về chính sách hỗ trợ học phí năm học mới 2022 – 2023.
Tổng kinh phí hỗ trợ dự kiến khoảng 458 tỉ đồng – cao gấp hơn 3 lần so với tổng mức hỗ trợ năm học 2021 – 2022, chủ yếu do mức học phí năm nay tăng cao.
Từ năm học trước, Quảng Ninh đã giảm 100% học phí cho học sinh từ mầm non, tiểu học, THCS, THPT, trường công lập và tư thục do ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-19. Số tiền này được trích ra từ ngân sách của tỉnh.
Chính sách miễn giảm học phí 2022-2023 Bắc Kạn
Bắc Kạn, sau khi nghiên cứu và tổng hợp các ý kiến của các đơn vị, Sở GDĐT xây dựng dự thảo văn bản góp ý của UBND tỉnh. Theo đó, tỉnh Bắc Kạn nhất trí với đề xuất của Bộ GDĐT giữ ổn định mức học phí trong năm học mới này, đồng thời miễn học phí cho học sinh trung học cơ sở.
Địa phương này cũng đề nghị Bộ GDĐT tham mưu cho Chính phủ ban hành lộ trình thực hiện học phí từ năm học 2023 – 2024 để các địa phương có cơ sở thực hiện.
Thành phố Hồ Chí Minh, Cà Mau tạm thời chưa thu học phí đầu năm
Tại Công văn 2987/SGDĐT-KHTC ngày 23/8/2022, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh đã yêu cầu các trường học tạm thời chưa tổ chức thu học phí năm học 2022 – 2023 để chờ hướng dẫn về mức thu học phí năm học mới của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
Đối với khoản thu khác không phải học phí như tổ chức dạy học 02 buổi/ngày, tổ chức các lớp học năng khiếu, ngoại ngữ, tin học, môn tự chọn, phục vụ bán trú, vệ sinh lớp bán trú… các trường học tiếp tục duy trì, giữ nguyên nội dung và định mức thu như năm học 2021 – 2022.
Dự toán thu, chi đối với các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ phải xây dựng trước khi thông báo và thống nhất với phụ huynh. Bên cạnh đó, 100% trường công lập tại thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ thực hiện thanh toán bằng các phương thức không dùng tiền mặt.
Ngoài thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Cà Mau cũng quyết định tạm thời chưa thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trong năm học 2022 – 2023.
Đà Nẵng miễn học phí năm học 2022 cho trẻ mầm non, phổ thông
Trẻ mầm non, học sinh các trường phổ thông năm học 2022-2023 được miễn 100% học phí.
Nghị quyết về việc hỗ trợ học phí 9 tháng năm học 2022-2023, áp dụng với trẻ em mầm non, học sinh các trường phổ thông công lập và ngoài công lập đã được HĐND TP Đà Nẵng thông qua tại kỳ họp thứ 7, chiều 14/7.
Đây là năm học thứ hai (trước đó là năm học 2021-2022), Đà Nẵng miễn 100% học phí cho trẻ mầm non và học sinh phổ thông (không áp dụng với trẻ mầm non và học sinh phổ thông của các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài), do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Những học sinh được giảm học phí theo các chính sách của trung ương và thành phố được cấp bù phần hỗ trợ cho bằng 100% mức thu học phí công lập năm học 2022 – 2023 (không áp dụng hỗ trợ cho trẻ mầm non, học sinh các trường phổ thông được miễn học phí theo chính sách của Trung ương).
Bà Rịa – Vũng Tàu miễn học phí cho trẻ mầm non, THCS
Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến chi 568 tỷ đồng để miễn 100% học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh các trường THCS trong giai đoạn 2022-2025.
Nghị quyết về hỗ trợ học phí năm học 2022-2023, áp dụng với trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh các trường THCS công lập và ngoài công lập đã được HĐNĐ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thông qua tại kỳ họp thứ 8, sáng 15/7.
Theo đó, trẻ 5 tuổi được miễn học phí từ năm học 2022-2023 đến hết 2023-2024; học sinh THCS được hưởng từ năm học 2022-2023 đến hết 2024-2025. Dự kiến năm học tới, địa phương sẽ chi 140 tỷ đồng và cho cả giai đoạn là hơn 568 tỷ đồng.
Khung học phí năm học 2022 – 2023
1. Khung học phí mầm non
Vùng | Mầm Non |
Thành thị | Từ 300 đến 540 |
Nông thôn | Từ 100 đến 220 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 110 |
2. Khung học phí tiểu học
Vùng | Tiểu học |
Thành thị | Từ 300 đến 540 |
Nông thôn | Từ 100 đến 220 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 110 |
3. Khung học phí THCS
Vùng | THCS |
Thành thị | Từ 300 đến 650 |
Nông thôn | Từ 100 đến 270 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 50 đến 170 |
4. Khung học phí THPT
Vùng | THPT |
Thành thị | Từ 300 đến 650 |
Nông thôn | Từ 200 đến 330 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Từ 100 đến 220 |
Bình luận